CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP Ở HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Vận hành hệ thống xử lý nước thải không đơn giản và được chia ra làm nhiều giai đoạn. Để đảm bảo việc vận hành đạt được hiệu quả thì đòi hỏi cán bộ kỹ thuật vận hành phải nắm rõ quy trình hoạt động của hệ thống. Nên có kế hoạch vận hành, bảo trì, kiểm tra hệ thống, thiết bị, máy móc, hệ vi sinh, các bể xử lý, hệ thống lọc, khử trùng… Vì vậy việc vận hành hệ thống xử lý nước thải yêu cầu cán bộ vận hành phải có chuyên môn, kinh nghiệm về xử lý nước thải.
Do liên quan đến nhiều yếu tố nên trong quá trình vận hành không ít lần cán bộ kỹ thuật gặp phải tình trạng hệ thống xử lý nước thải gặp một số sự cố. Sau đây, mời các bạn cùng Công ty Môi trường TD tìm hiểu về một số nguyên nhân và cách khắc phục sự cố trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải:
1. Sự cố về vi sinh thường gặp trong xử lý nước thải
Hiện Tượng |
Nguyên Nhân |
Cách khắc phục |
1. Phát sinh mùi khó chịu trong bể điều hòa |
– Do thiếu Oxy trong bể điều hòa |
– Tăng cường sục khí bể điều hòa – Tăng cường thời gian hoạt động hệ thống xử lý mùi |
2. Lượng oxy thấp & có mùi thối trong nước thải |
– Lượng Oxy cung cấp ít |
– Tăng sục khí, mở rộng val điều chỉnh khí tại bể |
3. Lượng Oxy thấp mặc dù công suât sục khí tối đa |
– MLSS (Mật độ vi sinh) trong bể quá cao |
– Tăng thời gian xả bùn dư về bể chứa bùn |
4. Có bọt trắng trên bề mặt sục khí |
– Tải lượng hữu cơ quá cao (COD,BOD) |
– Giảm lượng nước thải vào bể |
5. Có bọt nâu sậm trên bề mặt bể sục khí |
-Mật độ vi sinh cao |
– Tăng lưu lượng nước thải vào bể |
6. Lớp bọt dày màu nâu sậm trên bể sục khí |
– Bể sục khí ở chế độ non tải, do không cung cấp đủ nước thải |
– Tăng lưu lượng nước thải vào bể hoặc tăng thời gian xả bùn dư về bể chứa bùn |
8. Có lớp bọt mỏng màu vàng nhạt |
– Dấu hiệu hệ thống đang làm việc ổn định |
– Duy trì quá trình và vận hành ổn định |
9. Bùn tạo búi trong khoan lắng (tạo khối và loang nhanh) |
– Khí lẫn trong các búi hay xảy ra hiện tượng khử nitrate hóa khi thời gian lưu bùn cao hoặc hàm lượng oxy hòa tan trong nước cao. |
– Tăng thời gian hoạt động của bơm bùn tuần hoàn |
10. Những đám bùn loang trên bề mặt bể khi lắng, lắng rất chậm trong khi nước chảy tràn tương đối trong. Quan sát kính hiển vi thấy vi khuẩn dạng sợi. |
– Thiếu chất dinh dưỡng trong nước thải |
– Hiện tượng xảy ra kéo dài nên bổ sung mật rỉ đường vào bể vi sinh |
11. Cùng hiện tượng mục 10 và qua kính hiển vi thấy nhiều vi sinh dạng sợi. |
– Thiếu chất dinh dưỡng trong nước thải một thời gian dài |
– Hiện tượng xảy ra kéo dài nên bổ sung mật rỉ đường vào bể vi sinh |
12. Nước ra khỏi khoan lắng đục, khó lắng |
– Quá tải bể sục khí (F/M cao), hàm lượng chất hữu cơ trong cao mà hàm lượng vi sinh vật thấp không thể xử lý hết. |
– Giảm lưu lượng nước thải vào hoặc tăng thời gian bơm bùn tuần hoàn |
13. Nước đầu ra có nhiều cặn lơ lửng, hàm lượng vi sinh trong bể giảm dần (SV30 giảm), bùn khó lắng |
– Bể xử lý thiếu tải trầm trọng, hàm lượng chất hữu cơ không đủ cho vi sinh vật phát triển, phân hủy nội bào vi sinh tăng làm giảm sinh khối trong bể. |
– Giảm sục khí vào bể |
2. Sự cố thường gặp về điện trong hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống điện được thiết kế lắp đặt với bộ nguồn 03 phase 380V để điều khiển toàn bộ qui trình hoạt động của hệ thống xử lý nước thải. Vì vậy, việc duy trì ổn định và an toàn cho hệ thống là rất cần thiết, đòi hỏi trong mỗi ca trực phải có ít nhất 01 công nhân tay nghề cao, đã được tập huấn về chương trình an toàn điện có chứng chỉ an toàn điện và an toàn lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Hạng mục |
Sự cố |
Nguyên nhân |
Hướng khắc phục |
Tủ điều khiển |
Rơ le nhiệt, CB, khởi dộng từ hỏng |
Do quá tải, quá nhiệt, ngắn mạch ở các thiết bị dẫn đến dòng cao đột ngột gây hỏng rơ le nhiệt. |
Thay thiết bị mới. |
Do sự không ổn định của điện áp cấp cho tủ điều khiển. |
Kiểm tra và khắc phục. |
||
Cầu chì, rơ le trung gian, đèn tín hiệu bị hỏng |
Do sự không ổn định của điện áp cấp cho tủ điều khiển. |
Thay mới. |
|
Tủ không tự động ngắt khi sụt áp, mất pha hay đảo pha |
Thiết bị bảo vệ sụt áp, đảo pha đã bị hỏng. |
Kiểm tra và thay mới. |
BẢO TRÌ SAU KHI HÊ THỐNG CHẠY ỔN ĐỊNH VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI ĐẠT CHUẨN XẢ THẢI.
Tiểu tu thường xuyên Công việc thực hiện
- Đối với tủ điện điều khiển: kiểm tra, đo đạc các thông số dòng điện, điện áp, độ cách điện và độ ồn của tất cả các thiết bị để so sánh với các chi tiêu ghi trên nhãn máy để phát hiện kịp thời các nguyên ngân có thể dẫn đến hư hỏng máy móc, thiết bị.
- Đối với máy thổi khí, motor giảm tốc, bơm định lượng, các thiết bị đặt cạn: vệ sinh sạch sẽ từng thiết bị để tránh quá trình không giải nhiệt và tản nhiệt được tốt nhất, kiểm tra dây curoa máy thổi khí.
- Đối với bơm chìm, thiết bị ngập trong nước: kéo từng thiết bị lên kiểm tra về tình trạng hoạt động như cánh quạt, buồng bơm
- Đối với hệ thống bể sinh học: Kiểm tra Ph, DO, F/M, MLSS, SV30 trong bể MBBR để kịp thời khắc phục các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của vi sinh.
Tần xuất thực hiện: Tần xuất: 1 tháng / 2 lần
Trung tu
Công việc thực hiện
- Các thiết bị, máy móc đang ở trạng thái hoạt động bình thường, ổn định vẫn tiến hành kiểm tra, thay thế định kỳ các thiết bị, chi tiết có thể bị ăn mòn hoặc hư hỏng như phốt bơm, phốt chặn bơm, phốt chặn dầu, dây curoa nếu có hư hỏng.
- Tiến hành kiểm tra hoặc bổ sung chất dinh dưỡng, chất nền hoặc men vi sinh cho hệ thống sinh học để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn nếu có hiện vi sinh bị yếu, có nguy cơ chết.